Triều Nguyễn – triều đại Phong kiến sau cùng ở Việt Nam, đang tồn trên trong suốt rộng 143 năm (1802-1945) cùng với 13 đời vua Nguyễn.

Bạn đang xem: Các triều đại nhà nguyễn


*

3. Vua Thiệu Trị (1841-1847)
*

4. Vua từ bỏ Đức (1848-1883)

*

5. Vua Dục Đức (1883, 3 ngày)

*
Khu mộ những ông hoàng bà chúa vào lăng Dục Đức hình chụp vào đầu thế kỷ 20

6. Vua Hiệp Hòa (1883, 4 tháng).

*

7. Vua kiến Phúc (1883-1884)

*

8. Vua Hàm Nghi (1884-1885)*

*

9. Vua Đồng Khánh (1886-1888)

*

Sau binh trở thành năm 1885, vua Hàm Nghi vứt ngai quà ra Tân Sở, triều đình Huế hội đàm với Pháp đưa Ưng Đường lên ngôi, để niên hiệu là Đồng Khánh.

10.Vua Thành Thái (1889-1907)

*

Vua Đồng Khánh mất, triều đình Huế được sự gật đầu đồng ý của Pháp đã chuyển Bửu lấn lên ngôi vào trong ngày 1 tháng 2 năm 1889 cùng với niên hiệu là Thành Thái, lúc new 10 tuổi.

Vua Thành Thái là người có tư tưởng văn minh (cắt tóc ngắn, lái ô tô, xuồng máy) và có tư tưởng chống Pháp. Vày vậy, sau 19 năm ở ngôi, dưới áp lực đè nén của Pháp, triều đình Huế đem cớ công ty vua mắc bệnh tâm thần và buộc phải thoái vị. Sau đó, ông bị Pháp đưa đi an trí nghỉ ngơi Vũng Tàu. Năm 1916, ông bị Pháp mang đi đày ở hòn đảo Réunion (Châu Phi).

Năm 1947, ông được trở về sinh sống ở dùng Gòn cho đến khi mất. Ông mất ngày 9 tháng 3 năm 1955, lâu 77 tuổi.

Vua Thành Thái tất cả 45 fan con (19 trai, 26 gái).

11. Vua Duy Tân (1907-1916)

*
Vua Duy Tân lên ngôi nam 7 tuổi. Bị chính quyền thực dân Pháp đưa đi đày ở hòn đảo La Réunion vào vùng hải dương ở Ấn Độ Dương năm 1916

12. Vua Khải Định (1916-1925)

*

13. Vua Bảo Đại (1926-1945)

*
Triều đại công ty Nguyễn là triều đại quân chủ cuối cùng của vn do những đời nhà vua họ Nguyễn thuộc loại họ Nguyễn Phúc lập ra, có tổ tiên là các vị chúa Nguyễn tự thời kỳ Trịnh-Nguyễn phân tranh. Triều đại này tồn tại trong khoảng 143 năm kể từ thời điểm Thế Tổ Cao nhà vua - Nguyễn Phúc Ánh (Gia Long) xưng đế vào khoảng thời gian 1802 cho đến khi vua Bảo Đại - Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy tuyên bố chiếu thư thoái vị vào năm 1945.
*

Nguyễn Phúc Ánh (Gia Long)

Tên đầy đủ: Nguyễn Phúc ÁnhNiên hiệu: Gia Long (1802-1820)Thụy hiệu: Khai Thiên Hoằng Đạo Lập Kỷ Thùy Thống Thần Văn Thánh Vũ Tuấn Đức Long Công Chí nhân Đại Hiếu Cao hoàng đếMiếu hiệu: Thế Tổ Sinh: 8 tháng 2 năm 1762Mất: 3 tháng hai năm 1820 (58 tuổi), Huế, Đại NamTại vị: 1 tháng 6 năm 1806 – 3 tháng hai năm 1820 (17 năm, 247 ngày) An táng: Thiên lâu Lăng, HuếSáng lập bên Nguyễn năm 1802
*

Nguyễn Phúc Đảm (Minh Mạng)

Tên đầy đủ:
Nguyễn Phúc Đảm Niên hiệu: Minh Mạng (1820 - 1841)Thụy hiệu: Thể Thiên Xương Vận Chí Hiếu Thuần Đức Văn Vũ Minh Đoán sáng Thuật Đại Thành Hậu Trạch Phong người công nhân hoàng đếMiếu hiệu: Thánh TổSinh: 25 mon 5 năm 1791Tại vị: tháng một năm 1820 - 20 tháng một năm 1841 (21 năm)An táng: Hiếu Lăng, Huế, Đại Nam
*

Nguyễn Phúc Miên Tông(Thiệu Trị)

Tên đầy đủ:
Nguyễn Phúc Miên Tông Niên hiệu: Thiệu Trị (1841 - 1847)Thụy hiệu: Thiệu Thiên Long Vận Chí Thiện Thuần Hiếu Khoan Minh Duệ Đoán Văn Trị Vũ Công Thánh Triết Chương hoàng đếMiếu hiệu: Hiến Tổ Sinh: 16 mon 6 năm 1807Mất: 4 mon 10 năm 1847 (40 tuổi), Huế, Đại NamTại vị:11 tháng hai năm 1841 – 4 tháng 10 năm 1847 (6 năm, 235 ngày)An táng: Xương Lăng
*

Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (Tự Đức)

Tên đầy đủ:
Nguyễn Phúc Hồng NhậmNiên hiệu: Tự Đức (1847-188) Thụy hiệu: Thế Thiên khô hanh Vận Chí Thành Đạt Hiếu Thể kiện Đôn Nhân Khiêm Cung Minh Lược Duệ Văn Anh hoàng đế Miếu hiệu: Dực TôngSinh: 22 tháng 9 năm 1829Mất: 19 mon 7 năm 1883 (54 tuổi), Huế, Đại NamTại vị: 5 mon 10 năm 1847 – 19 tháng 7 năm 1883 (35 năm, 287 ngày)An táng: Khiêm lăng

Nguyễn Phúc Ưng Chân (Dục Đức)

Tên đầy đủ:
Nguyễn Phúc Ưng Chân Niên hiệu: Dục Đức (1883) Dục Đức tại chỗ này để chỉ Dục Đức Đường địa điểm giam vua Cung Tông, chưa hẳn niên hiệu của ông.Thụy hiệu: Khoan Nhân Duệ Triết Tĩnh Minh Huệ hoàng đếMiếu hiệu: Cung Tông Sinh: 23 tháng 2 năm 1852Mất: 6 mon 10 năm 1883 (31 tuổi), Huế, Đại NamTại vị: 20 tháng 7 năm 1883 - 23 mon 7 năm 1883 (3 ngày)An táng: An Lăng
*

Nguyễn Phúc Hồng Dật (Hiệp Hòa)

Tên đầy đủ: Nguyễn Phúc Hồng Dật Niên hiệu:Hiệp Hòa (1883) Thụy hiệu: Trang Cung Văn Lãng quận vươngMiếu hiệu: không cóSinh: 1 tháng 11 năm 1847Mất: 29 tháng 11 năm 1883 Huế, Đại NamTại vị: 30 mon 7 năm 1883 - 29 tháng 11 năm 1883 (4 tháng) An táng: Huế

Nguyễn Phúc Ưng Đăng (Kiến Phúc)

Tên đầy đủ:
Nguyễn Phúc Ưng Đăng Niên hiệu: Kiến Phúc (建福:1883-1884)Thụy hiệu: Thiệu Đức Chí Hiếu Uyên Duệ Nghị hoàng đế Miếu hiệu: Giản TôngSinh: 12 tháng 2 năm 1869Mất: 31 tháng 7 năm 1884, Huế, Đại NamTại vị: 2 tháng 12 năm 1883 - 31 mon 7 năm 1884 (242 ngày)An táng: Bồi Lăng

Nguyễn Phúc Ưng định kỳ (Hàm Nghi)

Tên đầy đủ:
Nguyễn Phúc Ưng định kỳ Niên hiệu: Hàm Nghi (1884-1885)Thụy hiệu: Xuất ĐếMiếu hiệu: không cóSinh: 3 tháng 8 năm 1871Mất: 14 tháng 1 năm 1944 (73 tuổi), Alger, Algérie, PhápTại vị: 2 mon 8 năm 1884 – năm 1885An táng: Làng Thonac, Vigeois, Dordogne, Pháp.

Nguyễn Phúc Ưng Kỷ (Đồng Khánh)

Tên đầy đủ:
Nguyễn Phúc Ưng KỷNiên hiệu: Đồng Khánh (1885-1889)Thụy hiệu: Hoằng Liệt Thống Thiết Mẫn Huệ Thuần hoàng đếMiếu hiệu: Cảnh TôngSinh: 19 tháng hai năm 1864Mất: 28 tháng 1 năm 1889 Huế, Đại Nam, Liên bang Đông DươngTại vị: 19 mon 9 năm 1885 - 28 tháng một năm 1889 (3 năm, 131 ngày)An tán: Tư Lăng

Nguyễn Phúc Bửu lân (Thành Thái)

Tên đầy đủ:
Nguyễn Phúc Bửu lạm Niên hiệu: Thành Thái (1889-1907)Thụy hiệu: Hoài Trạch công, phế truất ĐếMiếu hiệu: không cóSinh: 14 mon 3 năm 1879Mất: 20 mon 3 năm 1954 (75 tuổi), sài Gòn, non sông Việt NamTại vị: 2 tháng 2 năm 1889 - 3 tháng 9 năm 1907 (18 năm, 213 ngày)An táng: An Lăng

Nguyễn Phúc Vĩnh San (Duy Tân)

Tên đầy đủ:
Nguyễn Phúc Vĩnh San Niên hiệu: Duy Tân (1907 - 1916)Thụy hiệu: Phế ĐếMiếu hiệu: không cóSinh: 19 mon 9 năm 1900Mất: 26 tháng 12 năm 1945 (45 tuổi), cộng hòa Trung PhiTại vị: 5 tháng 9 năm 1907 - 6 mon 5 năm 1916 (8 năm, 244 ngày)An táng: An Lăng

Nguyễn Phúc Bửu Đảo (Khải Định)

Tên đầy đủ: Nguyễn Phúc Bửu Đảo Niên hiệu: Khải Định (1916 - 1925)Thụy hiệu: Tự Thiên Gia Vận Thánh Minh Thần Trí Nhân Hiếu thành kính Di tế bào Thừa Liệt Tuyên hoàng đếMiếu hiệu: Hoằng TôngSinh: 8 mon 10 năm 1885Mất: 6 mon 11 năm 1925 Huế, Đại Nam, Liên bang Đông DươngTại vị: 18 mon 5 năm 1916 - 6 mon 11 năm 1925 (9 năm, 172 ngày)An táng: Ứng Lăng

Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy (Bảo Đại)

Tên đầy đủ: Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy Niên hiệu: Bảo Đại (1925 - 1945)Thụy hiệu: không cóMiếu hiệu: không cóSinh: 22 tháng 10, 1913Mất: 31 mon 7, 1997 (83tuổi)Tại vị: 6 mon 11 năm 1925 – 30 tháng 8 năm 1945 (19 năm, 297 ngày).An táng: nghĩa trang Passy, Paris, Pháp.

Xem thêm: Xe Cub 50 Màu Đen - Xe Cub 81 Halim New 50 Cc Cốp Lồi Vành Nan

Vị hoàng đế sau cuối của triều Nguyễn và cơ chế quân chủ tại Việt Nam.
Việt Nam
Chiến Tranh Việt Nam
Phim Tài Liệu
Việt Nam cộng Hòa
Sự Kiện
Quân Đội
Việt phái mạnh Xưa
Trung Hoa
Nhà Nguyễn
Niên Biểu
Trận Đánh
Thảm Sát
Nhân Vật định kỳ Sử
Công Trình loài kiến Trúc
Mãn Thanh
Sài Gòn
Miền nam giới Việt Nam
Vua
Chiến Tranh
Thế Giới
Căn Cứ Quân Sự
Quân Lực nước ta Cộng Hòa
Đông Dương
Nhà Thanh
Đánh bom
Đệ Nhị cầm cố Chiến
Trại Lực Lượng Đặc Biệt
Danh Sách Vua cùng Tướng Lĩnh
Đảo Chính
Danh sách
Sách Hay
Việt phái mạnh Dân nhà Cộng Hòa
Hoàng Thành
Quan Lại- tướng tá Lĩnh
Việt Cộng
Đức Quốc Xã
Thành Trì
Chiến Tranh Pháp - Đại Nam
Nam Kỳ
Phong Trào-Khởi Nghĩa
Quân Đội bên Thanh
Tranh Vẽ Xưa
Chiến Dịch Bắc Kỳ
Chiến Tranh Đông Dương
Chiến tranh Pháp - Thanh
Cộng Sản
Diệt Chủng
Ngoài tởm Thành
Quân Đội Hoa Kỳ
Tử Cấm Thành
Vũ KhíÁm Sát
Địa Danh
Bắc Kỳ
Campuchia
Hoa Kỳ
Không Ảnh
Khủng Bố
Luật Pháp
Lãnh Đạo
Nhật Bản
Quân Cờ Đen
Sách kế hoạch Sử
Trận Iwo Jima196719691970Bát Kỳ Mãn Châu
Chiến Dịch
Chiến Tranh Trung-Nhật
Công cầu Pháp-Thanh
Nhà Minh
Nhà Nguyên
Nhà Trịnh
Nhà yêu thương Nước
Quân Sự
QĐNDVNTrong kinh Thành
Tử Hình
Bia Quốc Học
Chiến tranh biên thuỳ Tây - Bắc
Cung ngôi trường Sanh
Cửu Vị Thần Công
Giáo Phái Việt Nam
Hiển Lâm những và Cửu Đỉnh
Hà Nội
Hổ Quyền
KQNDVNKhoa Thi Thời Xưa
Lính Tập
Lăng tẩm
Lưu Vĩnh Phúc
Lầu tứ phương Vô Sự
Mậu Thân 1968Ngô Đình Diệm
Ngọ Môn
Nhà Hán
Nhà LýPhim Điện Ảnh
Phu Văn Lâu
Thế Tổ Miếu
Trận Trân Châu Cảng
Viện Cơ Mật
Vụ Án
Xử Tử Giáo Sĩ Thời Nguyễn
Đi Săn Ở Đông Dương
Điện Càn Thành
Điện đề xuất Chánh
Điện loài kiến Trung
Điện Phụng Tiên
Điện Thái Hòa
Đàn nam Giao
Đại Cung Môn