Lập sơ đồ tư duy các thì trong tiếng Anh giúp học sinh nhớ lâu hơn so với học theo phương pháp truyền thống. Cùng tìm hiểu cách lập sơ đồ tư duy này trong bài viết sau.

Bạn đang xem: Sơ đồ tư duy hệ thống ngữ pháp tiếng anh


*

1. Tóm tắt lý thuyết về các thì trong tiếng Anh

Trước khi lập sơ đồ tư duy các thì trong tiếng Anh bạn cần hiểu rõ về nội dung lý thuyết của các thì như sau:

1.1. Thì hiện tại đơn (Simple Present)

Thì hiện tại đơn là thì diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một thói quen, hành động diễn ra thường xuyên trong hiện tại.

Khẳng định: S + Vs/es + O

Phủ định: S + DO/DOES + NOT + V +O

Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?

Với động từ tobe, thì hiện tại đơn có công thức như sau:

Khẳng định: S + AM/IS/ARE + O

Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O

Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O

1.2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Thì hiện tại tiếp diễn là hành động diễn ra và kéo dài một khoảng thời gian ở hiện tại.

Công thức:

Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O

Phủ định: S + BE + NOT + V_ing + O

Nghi vấn: BE + S + V_ing + O

1.3. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Thì hiện tại hoàn thành là hành động lặp đi lặp lại của hành động trong quá khứ.

Công thức:

Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O

Phủ định: S + have/ has + NOT + Past participle + O

Nghi vấn: have/ has + S + Past participle + O

1.4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continous)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì nhấn mạnh thời gian hành động xảy ra từ quá khứ đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.

Công thức:

Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O

Phủ định: S + Hasn’t/ Haven’t + been+ V-ing + O

Nghi vấn: Has/HAve+ S+ been + V-ing + O?

1.5. Thì quá khứ đơn (Simple Past)

Thì quá khứ đơn chỉ những hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ ở thời gian xác định.

Công thức:

Khẳng định: S + V_ed + O

Phủ định: S + DID+ NOT + V + O

Nghi vấn: DID + S+ V+ O ?

1.6. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra cùng lúc và hành động thứ nhất xảy ra sớm hơn, tiếp tục diễn ra khi hành động thứ hai đến.

Công thức:

Khẳng định: S + was/were + V_ing + O

Phủ định: S + wasn’t/weren’t + V-ing + O

Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?

1.7. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

Thì quá khứ hoàn thành chỉ hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước khi hành động khác xảy ra.

Công thức:

Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O

Phủ định: S + hadn’t + Past Participle + O

Nghi vấn: Had + S + Past Participle + O?

1.8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn chỉ khoảng thời gian hành động xảy ra trong quá khứ khứ kết thúc trước hành động khác.

Khẳng định: S + had + been + V_ing + O

Phủ định: S + hadn’t + been+ V-ing + O

Nghi vấn: Had + S + been + V-ing + O?

1.9. Thì tương lai (Simple Future)

Thì tương lai diễn tả các hành động dự kiến sẽ diễn ra ở tương lai.

Công thức:

Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O

Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O

Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?

1.10. Thì tương lai tiếp diễn ( Future Continuous)

Thì tương lai tiếp diễn chỉ hành động xảy ra ở thời điểm nhất định trong tương lai.

Công thức:

Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O

Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O

Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O

1.11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Thì tương lai hoàn thành diễn tả hành động trong tương lai kết thúc trước một hành động khác cũng xảy ra trong tương lai.

Công thức:

Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle

Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O

Nghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?

1.12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn diễn tả khoảng thời gian của hành động xảy ra trong tương lai trước một hành động khác.

Công thức:

Khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + O

Phủ định: S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O

Nghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O?

Sau khi nắm rõ các thông tin cơ bản trên, bạn có thể bắt đầu tiến hành vẽ sơ đồ tư duy 12 thì trong tiếng Anh một cách đơn giản hơn.

2. Gợi ý các sơ đồ tư duy các thì trong tiếng Anh

Vẽ sơ đồ tư duy về các thì trong tiếng Anh sẽ giúp bạn nhớ được ngữ pháp tiếng Anh bằng sơ đồ tư duy nhanh hơn. Cùng tìm hiểu các mẫu sơ đồ tư duy 12 thì tiếng Anh ngay sau đây và ứng dụng mẫu phù hợp với bản thân bạn nhé.

*

Mẫu 1

*

Mẫu 2

*

Mẫu 3

*

Mẫu 4

*

Mẫu 5

Vẽ sơ đồ tư duy các thì trong tiếng Anh không hề khó. Bạn có thể vẽ tay hoặc vẽ bằng các phần mềm hỗ trợ vẽ sơ đồ tư duy online chuyên nghiệp. Đừng quên ứng dụng sơ đồ tư duy ngữ pháp tiếng Anh vào bài học của mình để có thể nắm vững kiến thức cơ bản này một cách lâu dài nhất.

Bài viết trên đây là gợi ý những sơ đồ tư duy các thì trong tiếng Anh. Hy vọng đây sẽ là những thông tin hữu ích dành cho bạn.

Nếu coi mỗi phương pháp học Tiếng Anh là một hình thái nghệ thuật thì sơ đồ tư duy Tiếng Anh là một trong những hình thái sáng tạo nhất. Sơ đồ tư duy đã được công nhận tính hiệu quả trong rất nhiều lĩnh vực. Tất nhiên sẽ không ngoại lệ với việc học Tiếng Anh.

Cùng cetanapsb.edu.vn khám phá để thấy rằng, khả năng tư duy của não bộ chúng ta là không giới hạn!

1. Sơ đồ tư duy là gì?

a. Khái niệm sơ đồ tư duy

Sơ đồ tư duy (Mindmap) là một dạng lược đồ phân nhánh thể hiện sự phân tích một chủ đề, thông thường từ tổng quan đến chi tiết. Phương pháp này tận dụng khả năng ghi nhận hình ảnh của bộ não dưới dạng một phương tiện ghi chép đầy sáng tạo.

Một sơ đồ tư duy sẽ kết hợp từ ngữ và hình ảnh. Mục đích là để trình bày kiến thức một cách tổng quan, tóm tắt và dễ ghi nhớ nhất.

*

Bạn có thể dễ dàng tạo một sơ đồ tư duy bằng phần mềm chuyên dụng hoặc bút và giấy. Cùng khám phá sơ đồ tư duy Tiếng Anh với từ vựng, ngữ pháp, cách học để chinh phục Tiếng Anh theo cách thật sáng tạo mà siêu hiệu quả nhé!

Để cải thiện khả năng nói cũng như giao tiếp, đừng bỏ qua “2 phương pháp luyện Speaking IELTS tại nhà hiệu quả“.

d. Tự tạo sơ đồ tư duy học Tiếng Anh hiệu quả cho chính mình

Một sơ đồ tư duy học Tiếng Anh là công cụ mang tính chiến lược giúp bạn xây dựng lộ trình học tập. Sử dụng sơ đồ, bạn sẽ có cái nhìn tổng quan về việc học Tiếng Anh. Hệ thống hóa các vấn đề liên quan để có chiến lược học tập hiệu quả nhất.

cetanapsb.edu.vn đề xuất bạn nên triển khai sơ đồ với các nhánh chính. Mục tiêu học là gì? (giao tiếp, học thuật,…), Phương pháp học như thế nào?, Học ở đâu?, Tài liệu học tập gồm những gì? Tùy vào trình độ hiện tại của bạn để thiết lập các nội dung cần thiết và thêm vào những điểm lưu ý riêng.

2. Những nguyên tắc cơ bản để học hiệu quả với sơ đồ tư duy

Không có một khuôn mẫu cố định cho việc tạo lập sơ đồ tư duy Tiếng Anh. Tuy nhiên, cần lưu ý một vài nguyên tắc cơ bản để phát huy tối đa hiệu quả của công cụ quyền lực này.

Đảm bảo tính thẩm mỹ. Nên sử dụng nhánh cong cho các ý tưởng, ghi chú nội dung rõ ràng
Phân biệt rõ ràng nhánh chính, nhánh phụ
Sử dụng từ khóa cho mỗi nhánh
Mã hóa bằng màu sắc cho các nhánh

*

Cách triển khai này sẽ giúp bạn hiểu được mối liên hệ giữa các từ. Mở rộng vốn từ một cách nhanh chóng, logic. Hãy chọn một chủ đề khái quát và liệt kê những từ vựng liên quan trên nhiều nhánh nhỏ.

Những ví dụ chỉ mang tính chất tương đối. Bởi vì mỗi người sẽ có cách tư duy riêng dẫn tới hướng đi khác nhau. Đây chính là điểm đặc biệt của phương pháp học. Nó khuyến khích tính chủ động và kích hoạt óc sáng tạo để khai thác nguồn kiến thức vô hạn.

b. Sơ đồ tư duy từ vựng Tiếng Anh theo từng từ độc lập

Bạn viết từ vựng cần học theo 4 nhánh tương ứng với 4 yếu tố

Nghĩa của từ
Cách phát âm
Chủ đề
Ngữ cảnh sử dụng

Cách triển khai này sẽ giúp bạn nắm bắt triệt để những gì liên quan đến từ vựng đó. Ghép các sơ đồ từ vựng độc lập lại là bạn đã có một “bách khoa toàn thư” cho chính mình rồi!

4. Sơ đồ tư duy ngữ pháp

*

Bạn nên triển khai theo từng chủ đề ngữ pháp (Các thì trong Tiếng Anh, Câu điều kiện, Câu bị động,…). Các nhánh lớn cơ bản gồm có: Cấu trúc, Ngữ cảnh sử dụng, Dấu hiệu nhận biết, Ví dụ.

Xem thêm: Triệu Lệ Dĩnh Sở Hữu Tài Nguyên Thời Trang Triệu Lệ Dĩnh, Triệu Lệ Dĩnh

Cố gắng thêm chú thích riêng và ví dụ thích hợp. Học ngữ pháp thường dễ bị cứng nhắc, do đó hãy điều hướng sơ đồ tư duy của bạn gần nhất với phong cách học và khả năng tiếp thu của bản thân.

Đăng ký kiểm tra trình độ tiếng Anh

Tại cetanapsb.edu.vn, chúng tôi luôn tâm niệm rằng học viên học tiếng Anh không chỉ là học một ngôn ngữ mới, mà còn học cách tư duy, khai phá kiến thức. Sơ đồ tư duy chính là công cụ hữu hiệu để tư duy và khai phá. Hãy bắt tay xây dựng mindmap mang đậm dấu ấn của bạn để mở rộng vốn từ, nắm chắc ngữ pháp. Hơn ai hết, cetanapsb.edu.vn luôn sẵn sàng là một từ khóa trên sơ đồ tư duy Tiếng Anh của bạn! Để tham khảo thêm nhiều phương pháp học tập hiệu quả, mời bạn ghé thăm bài viết “Phản xạ tiếng Anh là gì? 3 cách luyện phản xạ tiếng Anh”