Xoay sở hay Xoay xở? Đâu là cách dùng chính xác? Xoay xở là đáp án chính xác có nghĩa và được viết trong từ điển Tiếng Việt…

Trong việc giao tiếp khi chúng ta nói sai một từ ngữ sẽ làm người đối diện hiểu nhầm ra nhiều ý nghĩa khác nhau. Tiếng Việt là một ngôn ngữ phát triển đa dạng, có rất nhiều thanh điệu đơn âm, đa thanh, giàu sức biểu cảm. Chính vì vậy mà chúng ta cần phải phân biệt rõ trong cách nói, cách viết sao cho chính xác nhất. Hôm nay, mọi người hãy cùng với Haycafe.vn đi tìm hiểu sự khác nhau giữa xoay sở và xoay xở, xem từ ngữ nào được dùng trong trường hợp nào và áp dụng vào thực tế tốt nhất để không gây ra sự rối loạn ngôn ngữ trong tiếng Việt nhé.

Bạn đang xem: Xoay xở hay xoay sở

*

Xoay sở hay xoay xở từ nào đúng chính tả?

Đáp án đúng là xoay xở

Xoay xở nghĩa là gì?

Xoay xở (động từ) trong tiếng Việt là một động từ được dùng để nói tới hành động xoay qua xoay lại, làm hết mọi cách, từ cách này tới cách khác để giải quyết vấn đề khó khăn đang xảy ra.

Phân tích chi tiết từng từ ngữ:

Xoay: Được dùng nói tới sự xoay chuyển, xoay qua xoay lại, xoay hết đường này tới đường khác. Xở: là động từ nói tới việc gỡ ra, gỡ rối, làm bung ra.

Ví dụ:

“Trong ngày hôm nay, anh/ chị cố gắng xoay xở tiền bạc giúp tôi” -> Câu này có ý nghĩa nói rằng anh hay chị hãy cố gắng bằng mọi giá, không đi mượn thì đi làm, đi ứng tiền lương, hay làm bất cứ điều gì để có được tiền đưa cho người ta. ” Cô gái ấy đi xe bị hư giữa đường, cô ấy đang cố gắng xoay xở để có thể dắt được xe tới tiệm bởi quãng đường khá xa” -> Câu này có ý nói cô gái đang tìm mọi cách kiểm tra xe, khắc phục sửa xe, nhờ người tới trợ giúp hay gọi xe cẩu tới để mang xe tới tiệm sửa xe ở cách đó khá xa.

Xoay sở nghĩa là gì?

Xoay sở là một từ viết sai chính tả và ngữ pháp, không được định nghĩa trong từ điển tiếng Việt.

Trên thực tế có nhiều người khi nói không thể phát âm chính xác và phân biệt được rõ 2 từ xoay sở và xoay xở. Cũng giống như ở bên trên, chúng ta hãy đi phân tích ý nghĩa của từ xoay sở:

Xoay: cũng có nghĩa là xoay chuyển, xoay qua xoay lại, xoay hết đường này tới đường khác. Sở được hiểu theo 2 nghĩa, nghĩa 1 là sở hữu, nghĩa 2 là sở cầu, mưu cầu về 1 vấn đề nào đó

Khi chúng ta ghép 2 từ bên trên lại với nhau thì chúng hoàn toàn vô nghĩa và chúng cũng không xuất hiện trong từ điển Tiếng Việt. Nếu bạn muốn sử dụng thì hãy tách chúng ra và ghép với những từ ngữ khác để có một ý nghĩa mới. Ví dụ:

Những vấn đề xoay quanh đến con chó Alaska Khi yêu người con trai luôn muốn sở hữu người con gái cho riêng mình.

Nguyên nhân khiến nhiều người hay bị nhầm lẫn cách dùng của những từ này?

Có rất nhiều nguyên nhân gây ra sự nhầm lẫn về xoay sở và xoay xở đó là:


Do cách phát âm của nhiều người không thể phát âm “S” và “X”. Thông thường nhiều người đọc thường lười uốn lưỡi nên phát âm 2 từ này giống nhau, khiến nhiều người không phân biệt được, lâu ngày sẽ tạo thành 1 thói quen, nhưng khi viết ra giấy thì chúng lại có ý nghĩa khác nhau . Mọi người chỉ nghe nói và bắt chước lại, chứ không nhìn vào mặt chữ.

Một số ví dụ về cách dùng hay bị nhầm trong thực tế

Để giúp mọi người không bị nhầm lẫn giữa hai từ “Xở” và “Sở” thì chúng tôi đã đưa ra những ví dụ cụ thể như sau:

Xở có thể ghép với những từ: xở tơ rối, xở dần món nợ, xở buồm ra, xở cuốc đất, xở con mương,..

Ví dụ:

Xở buồm ra để con thuyền lướt trên mặt biển về phía trước nhanh hơn Chúng tôi sẽ cố gắng xở dần món nợ để trả cho gia đình anh chị.

Sở có thể ghép với những từ như là: sở thú, sở thích, sở khanh, sở y tế,…

Ví dụ:

Sở khanh nói tới một nhân vật có vẻ bề ngoài điển trai nhưng chuyên đi lừa lọc các cô gái về mục đích cá nhân của mình. Sở thích của mẹ tôi đó là nấu những bữa cơm cho gia đình.

Kết luận

Vậy là qua bài viết trên đây chúng ta đã có thể phân biệt được xoay sở (từ sai) và xoay xở ( từ đúng). Giờ đây bạn đã biết cách sử dụng đúng nghĩa của từng từ ngữ sao cho hợp lý nhất. Hy vọng qua bài viết này bạn cũng đã biết dùng linh hoạt hơn vốn ngừ trong văn viết để câu từ được uyển chuyển, đúng ngữ pháp và không bị sai chính tả. Chúng ta hãy tiếp tục theo dõi Haycafe.vn để cập nhật kiến thức sử dụng những câu từ sao cho chính xác nhất nhé.

Trong tiếng Việt, xoay xở thường bị xem là một từ láy. Có lẽ người ta cho rằng, xở chỉ là yếu tố láy của xoay. Bởi thế, Từ điển từ láy tiếng Việt (Viện Ngôn ngữ học - Hoàng Văn Hành chủ biên - NXB Giáo Dục - 1994) thu thập và giải nghĩa như sau:

*

-“xoay xở đgt. Làm bằng mọi cách sao cho đạt được mục đích, có được cái cần có. Xoay xở để kiếm cho bằng được một căn hộ đẹp. Anh ta là người giỏi xoay xở. Xoay xở đủ cách vẫn không được việc. “Xem ra chỉ có cái tài chạy việc vặt và xoay xở chứ chẳng có nghề ngỗng gì ra hồn.” (Ma Văn Kháng)”.

Bởi không xác định được nghĩa của xở, cho nên trong khi nói và viết (đặc biệt là viết) nhiều người lầm XỞ thành SỞ (viết xoay xở thành xoay sở).

Vậy xở trong từ xoay xở có nghĩa là gì?

Xoay xở là từ ghép đẳng lập, trong đó cả xoay và xở đều là những thành tố có khả năng độc lập trong hành chức: xoay nghĩa là chạy vạy, tìm đủ mọi cách cho được, có được, kiếm ra (như xoay tiền; tài xoay; khéo xoay); xở nghĩa là làm, sửa soạn, tháo, gỡ (như xở việc; Vội không xở kịp; Xở xong cũng vừa lúc trời sáng...).

Ở Thanh Hóa hiện nay, từ xở vẫn được dùng khá phổ biến. Ví dụ khi hỏi: Nhà bác xở cơm chưa?, có nghĩa là Nhà bác đã sửa soạn/chuẩn bị cơm nước xong chưa? Chúng ta có thể dễ dàng tìm thấy nghĩa đẳng lập của xoay và xở trong nhiều cuốn từ điển:

- Việt Nam tự điển (Hội Khai trí Tiến đức): “xoay • Quay đi, chuyển đi Trời đất xoay-vần. Nghĩa bóng: Tìm đủ mẹo, đủ cách mà làm cho được việc gì Xoay tiền.”; “xở • 1 Gỡ, tháo Bị đánh không kịp xở. Xở việc. Xở rối”.

- Việt Nam tự điển (Lê Văn Đức): “xoay • Chạy, tìm đủ cách để làm cho được: Xoay tiền; Xoay trăm nghìn cách, thử ba bốn lần (NĐM)”; “xở • đt. C/g. Xởi, gỡ lần-hồi, tháo bớt ra: Xở bớt nợ”.

Đồng nghĩa với xoay xở là xoay trở, xoay xỏa. Trong đó, trở trong xoay trở có nghĩa là thay đổi tư thế, lật đi lật lại (thể hiện sự loay hoay, trăn trở, vận động); còn xỏa (trong xoay xỏa) chẳng qua chỉ là biến âm của xở mà thôi.

Bây giờ chúng ta thử xét nghĩa của thành tố sở. Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) ghi nhận một số nghĩa của sở như sau:

1 - cây nhỡ cùng họ với chè, lá hình trái xoan, có răng, hoa trắng, hạt ép lấy dầu dùng trong công nghiệp và để ăn.

2 - cơ quan quản lí một ngành chuyên môn của Nhà nước ở cấp tỉnh và thành phố.

3 - tổ chức kinh doanh của Nhà nước hay tư nhân thời trước.

4 - công sở hoặc sở tư , trong quan hệ với nhân viên làm việc.

Theo đây, sở không có cùng trường nghĩa với xoay, không thỏa mãn nguyên tắc cấu tạo của một từ ghép đẳng lập. Và, trong tất cả các cuốn từ điển tiếng Việt chúng tôi có trong tay không có cuốn nào ghi nhận xoay sở.

Xem thêm: Cách Làm Thịt Ba Rọi Chiên Giòn, Thịt Mềm, Cách Làm Thịt Ba Chỉ Chiên Mắm Da Giòn, Thịt Mềm

Như vậy, với trường hợp xoay xở và xoay sở, thì chỉ có một phương án đúng duy nhất, đó là XOAY XỞ. Để tránh nhầm lẫn, chúng ta cần ghi nhớ, xở trong xoay xở có nghĩa là làm, sửa soạn, tháo, gỡ; trong khi sở khi đứng cạnh xoay, là hoàn toàn vô nghĩa. Bởi vậy, trong tiếng Việt, chỉ có XOAY XỞ, không có XOAY SỞ.